Truy cập

Hôm nay:
151
Hôm qua:
87
Tuần này:
2207
Tháng này:
5909
Tất cả:
591336

Ý kiến thăm dò

KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ CÔNG LIÊM NĂM 2023

Ngày 05/07/2024 21:28:23

KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ CÔNG LIÊM NĂM 2023

I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện

Thực hiện Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh hóa về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 1829/QĐ -UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Đảng uỷ, UBND xã luôn quan tâm, phổ biến, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn xã về Nghị quyết số: 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban thường vụ Tỉnh Ủy về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 37- CTr/HU ngày 09/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 34-NQ/ĐU ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ về chuyển đổi số xã Công Liêm đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. UBND xã Công Liêm đã tổ chức các cuộc họp giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các nội dung hoàn thành Chuyển đổi số cấp xã năm 2023.

- Trong năm 2023 đã tổ chức 03 cuộc họp Ban chỉ đạo, 05 phiên hội ý thường trực UBND xã để đánh giá các kết quả và giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.

- Trong quá trình triển khai thực hiện đã chủ động phối hợp với các ngành cấp trên, các đơn vị có liên quan đề xuất, tham mưu các nội dung khó thực hiện liên quan đến Chuyển đổi số cấp xã. - Chỉ đạo thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng của xã tham gia khóa bồi dưỡng phổ cập kỹ năng số cộng đồng bằng cách sử dụng ứng dụng Zalo và quét mã QR Code kèm theo để truy cập tài liệu khóa bồi dưỡng; sử dụng tài liệu của khóa bồi dưỡng làm tài liệu chính thức trong hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng và tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cơ sở, các phương tiện truyền thanh khác của địa phương hoặc gửi qua các kênh giao tiếp giữa chính quyền với người dân.

- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ nhằm đảm bảo việc phát triển chính quyền số, cụ thể:

+ Tiếp tục triển khai có hiệu quả các ứng dụng dùng chung của tỉnh để thực hiện kết nối liên thông, tạo lập thông tin, dữ liệu chia sẻ giữa các hệ thống thông tin nội bộ giữa các ban ngành, các thôn để nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch vụ công một phần và toàn trình.

+ Đảm bảo 100% văn bản đi, đến được xử lý và liên thông trên hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (trừ văn bản mật hoặc văn bản có nội dung mang bí mật nhà nước); 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi đồng thời bản giấy) được ký số.

+ Đảm bảo 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận và xử lý trên hệ thống một cửa điện tử.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

- UBND xã đã xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyên mục tuyên truyền về chuyển đổi số trên hệ thống đài truyền thanh xã. Thường xuyên cập nhật các tin bài mới nhất về công tác chuyển đổi số cũng như triển khai đầy đủ các văn bản, hướng dẫn chỉ đạo của cấp trên trên hệ thống truyền thanh và qua Cổng thông tin điện tử của xã. Triển khai tuyên truyền tại các hội nghị, giao ban từ cấp xã đến thôn. Trong năm đã thực hiện 17 lượt tin bài trên hệ thống đài truyền thanh cơ sở. 12 tin bài tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử cấp xã.

- Hướng dẫn cán bộ, công chức và nhân dân cài đặt các ứng dụng CNTT liên quan đến công tác chuyển đổi số như: Page zalo “Chuyển đổi số quốc gia” để cập nhật kịp thời các thông tin mới nhất về chuyển đổi số; Cài đặt app chuyển đổi số liên kết trên trang thông tin điện tử của xã: ThanhHoaS trên điện thoại thông minh.

- Tổ chức triển khai khóa bồi dưỡng “Phổ cập kỹ năng số cộng đồng” bằng cách sử dụng ứng dụng Zalo và quét mã QR Code; Cấp phát tài liệu của khóa bồi dưỡng đến các thành viên BCĐ, Tổ công nghệ số cộng đồng, đồng thời tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của các xã và gửi qua kênh giao tiếp giữa chính quyền với người dân.

- Ủy ban nhân dân xã thành lập nhóm Zalo để quản lý, điều hành công việc, Công an xã có nhóm Zalo về phòng chống tội phạm, tuyên truyền pháp luật đến từng khu dân cư, từng người dân trên địa bàn toàn xã. Thành lập nhóm Zalo cho 09 tổ công nghệ số cộng đồng với 45 thành viên của tổ và thành viên BCĐ xã phụ trách các thôn để tiện trong công tác trao đổi thông tin, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chuyển đổi nhận thức về Chuyển đổi số gắn với tuyên truyền xây dựng Nông thôn mới nâng cao, NTM kiểu mẫu và các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn cho cán bộ, công chức, viên chức người dân và doanh nghiệp.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tập huấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về Chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối, mua bán hàng hóa dựa trên môi trường mạng; hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, các hộ sản xuất nông nghiệp, đưa các sản phẩm tiêu biểu của địa phương lên các trang mạng xã hội, các sàn thương mại điện tử (VoSo.vn, Postmart.vn…); vận động, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp đăng ký, sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại địa phương quản lý.

- Hướng dẫn người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, kỹ năng số và các dịch vụ số (y tế, giáo dục, BHXH, hồ sơ sức khỏe điện tử…).

- Việc thông tin về hoạt động, kết quả và các chỉ đạo về chuyển đổi số trên địa bàn xã được thực hiện thường xuyên trên nhóm Zalo “BCĐ Chuyển đổi số xã Công Liêm” và “Tổ công nghệ số cộng đồng xã Công Liêm” để cán bộ, công chức và nhân dân được biết và thực hiện. Đăng tải trên trang thông tin điện tử của xã, chuyên mục chuyển đổi số.

3. Công tác ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản, quy định

Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của tỉnh, các Hướng dẫn của Sở Thông tin Truyền thông và các văn bản chỉ đạo của UBND huyện, Phòng Văn hoá và Thông tin. UBND xã đã ban hành các Quyết định, kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của địa phương cụ thể đó là:

- Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 về việc Kiện toàn lại Ban chỉ đạo Chuyển đổi số xã do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban, phân công nhiệm vụ cho thành viên trong BCĐ;

- Quyết định số: 18/QĐ-BCĐ ngày 04 tháng 5 năm 2022 về việc ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số;

- Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 về việc Kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng;

- Kế hoạch số: 33/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 về việc Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06 -NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số: 13/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2022 về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Công Liêm năm 2022 - 2025.

- Kế hoạch số: 05/KH-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2023 về việc Thông tin - tuyên truyền về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Công Liêm.

Ngoài ra còn phân công nhiệm vụ, chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số trên địa bàn xã trong năm 2023 đến các thành viên BCĐ, các thôn làng và các công văn, văn bản khác có liên quan đến công tác chuyển đổi số trên địa bàn xã.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ

Lưu ý: Đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí cụ thể; có tài liệu, số liệu minh chứng rõ ràng cho từng tiêu chí; tài liệu minh chứng đặt theo số thứ tự các tiêu chí; lưu các tài liệu theo thư mục tên các tiêu chí.

1. Chính quyền số

- Chỉ tiêu đạt: 11/11 chỉ tiêu

- Chỉ tiêu đang triển khai: 0

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau: 11

1.1. Tiêu chí số 1.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.

b) Kết quả: UBND xã đã ban hành các văn bản tổ chức triển khai thực hiện như sau:

Nghị quyết số 06-NQ/ĐU ngày 10/01/2023 của Ban chấp hành Đảng ủy xã Công Liêm Về chuyển đổi số xã Công Liêm đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 17/BC-UBND ngày 04/5/2023 về việc kiện toàn BCĐ chuyển đổi số xã Công Liêm;

Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 về việc kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng thôn.

Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 14/5/2022 Thực hiện Chuyển đổi số trên địa bàn xã Công Liêm Giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 09/01/2023 về việc thông tin tuyên truyền về chuyển đổi số trên địa bàn xã Công Liêm.

(1.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.2. Tiêu chí số 1.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử.

b) Kết quả: 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức được kết nối, sử dụng Hệ thống TD-Office phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên môi trường điện tử. Điều hành, xử lý công việc trên môi trường điện tử rất công khai, minh bạch nên cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ bảo đảm chất lượng, đúng thời gian và kế hoạch. Năm 2023 xã nhận được 1608 hồ sơ văn bản của cấp trên qua phần mềm quản lý hộ sơ công việc. Ban hành 207/207 văn bản của xã qua môi trường điện tử đạt 100%.

(1.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.3. Tiêu chí số 1.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Các văn bản hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử ( trừ văn bản mật theo quy định).

b) Kết quả: 100% cán bộ, công chức đã thực hiện tiếp nhận, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến, dự thảo, xin ý kiến, trình duyệt, ký số, phát hành văn bản trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc TD-Ofice. Tỷ lệ ký số và gửi đi trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định) đến tháng 11 năm 2023 là: 207/207 đạt 100%.

(1.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.4. Tiêu chí số 1.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Cán bộ công chức xã có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan nhà nước cấp.

b) Kết quả: 100% cán bộ, công chức xã có hộp thư điện tử, mai công vụ của cơ quan nhà nước cấp. 17/17 cán bộ công chức có thư điện tử, mai công vụ đạt 100%.

(1.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.5. Tiêu chí số 1.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên hệ thống thôn tin một cửa điện tử.

b) Kết quả: Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND xã tính đến ngày 12 tháng 11 năm 2023 đã được tiếp nhận, xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên hệ thống thông tin một cửa điện tử là 1.021 trong đó: Hồ sơ chứng thực 265 HS; Lĩnh vực BTXH 35; Lĩnh vực hộ tịch 650; Lĩnh vực Người có công: 15; Chứng thực bản sao điện tử 56 hồ sơ. Đánh giá: Đạt 100%.

(1.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.6. Tiêu chí số 1.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hồ sơ TTHC triếp nhận, giải quyết trực tuyến.

b) Kết quả:Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 01/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tăng cường thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần và toàn trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các Quyết định giao chỉ tiêu dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần và toàn trình. Duy trì và thực hiện 38 dịch vụ công trong đó có 11 dịch vụ công mức độ một phần và 27 dịch vụ công mức độ toàn trình tất cả dịch vụ công đã được nhập đường link trên cổng dịch vụ công Quốc gia, được công khai và kết nối với cổng dịch vụ công của tỉnh. UBND xã thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần, toàn trình và phần mềm một cửa điện tử của xã. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết trực tuyến trên cổng dịch vụ công 250 hồ sơ, đạt tỷ lệ 100%

(1.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.7. Tiêu chí số 1.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản anh, kiến nghị của người dân (kênh Zalo, trang thông tin điện tử,...)

b) Kết quả: UBND xã đã triển khai các ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số như: Trang Zalo nhóm BCĐ chuyển đổi số xã Công Liêm; Nhóm công nghệ số cộng đồng; Nhóm Công đoàn xã; Nhóm Trưởng thôn; Nhóm cán bộ công chức...; Cổng thông tin điện tử của xã được kết nối trực tiếp với ứng dụng ThanhHoas trên điện thoại thông minh giúp người dân dễ dàng truy cập nắm bắt các thông tin, hoạt động của xã.

+ Đường link đến trang tuyên truyền về Chuyển đổi số xã Công Liêm:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

https://zalo.me/g/fwemhf377

https://zalo.me/g/wiseig025

https://ketnoicungcaunongsan

https://zalo.me/g/cvttmr705

Ứng dụng ThanhhoaS: Tổ chức các lớp tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số tại 08 thôn trên địa bàn, hướng dẫn cài đặt ứng dụng Thanhhoa S có tích hợp: nộp hồ sơ dịch vụ công mức độ một phần và toàn phần, thanh toán không dùng tiền mặt, camera giám sát, phản ánh, kiến nghị, dân hỏi địa phương trả lời, định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2

(1.7. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.8. Tiêu chí số 1.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

b) Kết quả: Việc Khai thác sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương được UBND xã chỉ đạo các địa phương, đơn vị tập trung thực hiện phục vụ việc khai thác, sử dụng như: Dữ liệu quốc gia về dân cư, ứng dụng định danh điện tử VNeID, ứng dụng BHXH số VSSID, phần mềm hộ tịch, phần mềm khai sinh liên thông, khai tử liên thông...

(1.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.9. Tiêu chí số 1.9

a) Yêu cầu tiêu chí: Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ cồng trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

b) Kết quả: + Trang thông tin điện tử của xã ngày càng được quan tâm, chất lượng các tin, bài, hình ảnh đựơc đầu tư, phong phú. UBND xã Công Liêm đã tạo được chuyên trang riêng về Chuyển đổi số trên cổng thông tin điện tử của xã tại địa chỉ:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

Qua đó kịp thời thông tin, tuyên truyền tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương. Phổ biến, hướng dẫn để người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần và toàn phần trong giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo an toàn thông tin đến mọi người dân. Tiếp tục duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo chỉ đạo của cấp trên, mang chuyển đổi số đến gần với người dân hơn.

+ UBND xã ban hành quyết định số 09/QĐ-UBND, ngày 11/01/2023 về việc thành lập Ban biên tập trang thông tin điện tử xã Công Liêm; Quyết định số 10/QĐ-UBND, ngày 11/01/2023 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban biên tập trang thông tin điện tử xã Công Liêm. (Có hồ sơ minh chứng kèm theo)

(1.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.10. Tiêu chí số 1.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

b) Kết quả: Tuyên truyền, đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động của cơ quan. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do huyện tổ chức (trực tuyến và trực tiếp); Ngoài các buổi tập huấn do huyện tổ chức xã đã phối hợp với VNPT mở 02 lớp tập huấn tuyên truyền, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho cán bộ, công chức, người lao động ở cơ quan và tổ công nghệ số cộng đồng 09 thôn. 03/03 đồng chí lãnh đạo tham gia khoá học chuyển đổi số dành cho lãnh đạo cấp xã trên nền tảng học trực tuyến tại địa chỉ: http://ontouch.mic.gov đạt chỉ tiêu đề ra.

(1.10. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.11. Tiêu chí số 1.11

a) Yêu cầu tiêu chí:Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin truyền thông.

b) Kết quả: Chỉ tiêu này không đánh giá năm 2023.

(1.11. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2. Kinh tế số

- Chỉ tiêu đạt: 6/6 chỉ tiêu

- Chỉ tiêu đang triển khai: 0

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau: 6

2.1. Tiêu chí số 2.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

b) Kết quả: Đã tuyên truyền trên các kênh sau:

+ Trang Thông tin điện tử của xã: đường link:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

https://zalo.me/g/cvttmr705

+ Trên đài truyền thanh Xã: 04 tin bài

+ Phối hợp hỗ trợ doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất áp dụng các giải pháp công nghệ như: hóa đơn điện tử, đưa một số sản phẩm lợi thế lên sàn thương mại điện tử postmart, nông sản an toàn thanh hóa,.... ứng dụng các phần mềm để hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh; tạo lập các trang facebook, zalo, website... để quảng bá, giới thiệu, cung cấp thông tin sản phẩm để mở rộng thị trường kinh doanh. Lập danh sách hộ kinh doanh tham gia tập huấn theo kế hoạch của huyện; triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

(2.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.2. Tiêu chí số 2.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm CCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,...)

b) Kết quả:

Đã hướng dẫn Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp xã Công Liêm, các hộ sản xuất nông nghiệp đăng các sản phẩm như: Riềng thôn Cự Phú, Rau an toàn, … lên các sàn TMĐT.

Hướng dẫn doanh nghiệp lập fanpage trên mạng xã hội facebook để quảng bá thương hiệu.

+ Đường link:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

https://youtu.be/-2uXPdngsS0?si=jhB3gJdTd8QHFJBZ

https://ketnoicungcaunongsan

(2.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.3. Tiêu chí số 2.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

b) Kết quả: Chưa đạt

(2.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa đạt

2.4. Tiêu chí số 2.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử.

b) Kết quả: Trên địa bàn xã Công Liêm650/730 doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể đạt 89%.

(2.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.5. Tiêu chí số 2.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử.

b) Kết quả: Trên địa bàn xã có 15/18 doanh nghiệp thực hiện nộp thuế điện tử, 05/05 doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán.

(2.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.6. Tiêu chí số 2.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.

b) Kết quả: Trên địa bàn xã có 03/05 doanh nghiệp thực hiện nộp thuế điện tử, 05/05 doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán. 18/18 doanh nghiệp sử dụng nền tảng số như facebook, zalo...

(2.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3. Xã hội số

- Chỉ tiêu đạt: 8/12 chỉ tiêu

- Chỉ tiêu đang triển khai: 4

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau: 8

3.1. Tiêu chí số 3.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỷ năng số cơ bản đạt 60%.

b) Kết quả: Đã thông tin, tuyên truyền trên các kênh sau:

+ Trang thông tin điện tử:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

+ Trên đài truyền thanh: 5 tin

+ Ngoài việc tập huấn trực tiếp tại các thôn trên địa bàn do UBND xã phối hợp với VNPT tổ chức, ban chỉ đạo Chuyển đổi số xã Công Liêm đã gửi các tài liệu, hướng dẫn kỹ năng số trên nhóm zalo các tổ công nghệ số cộng đồng.

+ Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (Y tế, giáo dục,...) Đạt tỷ lệ trên 80%.

(3.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.2. Tiêu chí số 3.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 75%.

b) Kết quả: Số người dân trên 15 tuổi sử dụng kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch 5655/7537 đạt tỷ 75%.

(3.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.3. Tiêu chí số 3.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản đạt 55%.

b) Kết quả: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng 5001/6580 đạt tỷ lệ 76%;

Người dân được thông tin, tuyên truyền để bảo vệ an toàn thông tin trên môi trường mạng. Thường xuyên đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của xã, phát tin bài tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh và qua các lớp tập huấn hướng dẫn người dân về đảm bảo an toàn thông tin cá nhân, bảo vệ thông tin cá nhân trên Internet, cảnh báo phát tán mã độc. Tổ công nghệ số cộng đồng thôn phối hợp với VNPT Nông Cống hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng C-msafe bảo vệ dữ liệu thông tin cá nhân của người dùng trên không gian mạng.

+ Trang thông tin điện tử:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

(3.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.4. Tiêu chí số 3.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 65%.

b) Kết quả: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh là 5001/6580 đạt tỷ lệ 76%

(3.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.5. Tiêu chí số 3.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên đạt 95%.

b) Kết quả: Việc triển khai lập hồ sơ sức khỏe được UBND huyện chỉ đạo triển khai đồng bộ trên địa bàn toàn huyện. Đối với xã Công Liêm có tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử là 6443/7580 = 85%. Việc lập hồ sơ sức khỏe điện tử giúp người dân nắm bắt được tình trạng sức khỏe của mình mà không cần đến bệnh viện, không cần để sổ khám bệnh... giúp người dân chủ động trong việc khám, chữa bệnh.

(3.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.6. Tiêu chí số 3.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt tỷ lệ 10%.

b) Kết quả: UBND xã đã triển khai cho người dân về dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa. Trạm y tế xã tiếp nhận điện thoại gọi tư vấn sức khỏe từ nhân dân.

(3.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

3.7. Tiêu chí số 3.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Các trường Tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học số liệu mở đạt tỷ lệ 100%.

b) Kết quả: Các trường Tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học số liệu mở. Như mô hình học trực tuyến qua phần mềm Zoom, phần mềm quản lý học sinh vnedu đạt 100%.

http://thcscongliem.pgdnongcong.edu.vn/

https://nongcong.vnerp.vn/

https://svmaazsgdthanhhoa.vnedu.vn/v3/

https://taphuan.csdl.edu.vn/mission

https://truong.csdl.moet.gov.vn/C2/DSGiaoVien.aspx

(3.7. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.8. Tiêu chí số 3.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đạt 50% .

b) Kết quả: Trường THCS, trường Tiểu học đã thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt qua số tài khoản đạt tỷ lệ 66%.

(3.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.9. Tiêu chí số 3.9

a) Yêu cầu tiêu chí: Số lượng người dân có tài khoản định danh điện tử đạt 50%.

b) Kết quả: Việc triển khai lập tài khoản định danh điện tử được UBND huyện chỉ đạo triển khai đồng bộ trên địa bàn toàn huyện. Đối với xã Công Liêm có tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử là 45%.

(3.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.10. Tiêu chí số 3.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt 10%.

b) Kết quả: Người dân được thông tin, tuyên truyền về cài đặt ứng dụng chữ ký số. Tổ công nghệ số cộng đồng thôn phối hợp với VNPT Nông Cống hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng chữ ký số VNPT SmartCA. Xã triển khai thực hiện cài cho cán bộ thôn, cán bộ công chức xã, giáo viên 3 nhà trường. Cài đặt cho người dân đang từng bước thực hiện. Người dân có tài khoản dịch vụ công 249/7580 đạt tỷ lệ 3,28%

(3.10. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

3.11. Tiêu chí số 3.11

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến 20%.

b) Kết quả: Đã thông tin, tuyên truyền trên các kênh sau:

+ Trang thông tin điện tử:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

Người dân được thông tin, tuyên truyền về cài đặt thanhhoa S. Tổ công nghệ số cộng đồng thôn phối hợp với VNPT Nông Cống hướng dẫn người dân cài đặt thanhhoa S. Tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ công trực tuyến xử lý TTHC trên môi trường điện tử ...

Thành viên Tổ công nghệ số thôn và cán bộ xã hướng dẫn người dân cài chữ ký số, dịch vụ công và phần mềm ATTT.

Xã có 249 nguời có tài khoản dịch vụ công trực tuyến đạt tỷ lệ 3,28%

(3.11. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa đạt.

3.12. Tiêu chí số 3.12

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đạt tỷ lệ 60%.

b) Kết quả: UBND xã đã tuyên truyền cho nhân dân thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt như thanh toán qua tài khoản ngân hàng, qua kênh điện tử momo, vtmoney.... toàn xã có 222 hộ gia đình thanh toán không dùng tiền mặt, tỷ lệ 15,5%.

(3.12. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

4. Hạ tầng số

- Chỉ tiêu đạt: 6/7 chỉ tiêu

- Chỉ tiêu đang triển khai: 1

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau: 6

4.1. Tiêu chí số 4.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẳn sàng cung cấp dịch vụ đến hộ gia đình đạt tỷ lệ 100%.

b) Kết quả: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G được phủ sóng đến các hộ gia đình đạt 100%, trên địa bàn xã có 09 trạm BTS đặt tại UBND xã, Bưu điện xã, Thôn Đoài Đạo, Hậu Áng, Lộc Tuy, Tuy Yên, Phú Đa, Sơn Thành, Cự Phú, Tân Kỳ, Hậu Sơn do 02 đơn vị VNPT và Viettel quản lý; 112 hộp cáp được phân bổ ở 09 thôn đảm bảo tín hiệu hạ tầng cho bà con nhân dân.

(4.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.2. Tiêu chí số 4.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

b) Kết quả: UBND xã được Sở Thông tin truyền thông đảm bảo an toàn thông tin mạng theo cấp độ đã được phê duyệt tại Quyết định số 136/QĐ - STTTT của Giám đốc sở Thông tin truyền thông ngày 30/01/2023 về việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin mạng nội bộ tại UBND xã Công Liêm, huyện Nông Cống.

(4.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.3. Tiêu chí số 4.3

a) Yêu cầu tiêu chí: 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc.

b) Kết quả: Công Liêm17/17 cán bộ, công chức được trang bị máy tính làm việc

(4.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.4. Tiêu chí số 4.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương ( khuyến khích đến cấp thôn).

b) Kết quả: : Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được UBND xã đầu tư vào năm 2020, được kết nối thông suốt từ cấp xã đến trung ương. Việc trang bị hệ thống truyền hình trực tuyến góp phần hiện đại hóa nền hành chính của xã, tăng tính hiệu quả, minh bạch, nhanh chóng trong chỉ đạo điều hành. Đặc biệt trong triển khai các chính sách, pháp luật, các nghị quyết... được thống nhất từ điểm cầu chủ (từ Trung ương, Tỉnh, huyện) đến cấp thôn.

(4.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.5. Tiêu chí số 4.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tùy thuộc điều kiện ( như tại UBND xã, nhà văn hóa, các điểm du lịch,..)

b) Kết quả: Với mục tiêu 100% các điểm công cộng trên địa bàn xã có sóng wifi miễn phí phục vụ việc truy cập internet của nhân dân, giúp người dân có thể sử dụng các ứng dụng di động, CNTT góp phần thay đổi thói quen số của người dân. Ngoài các điểm Wifi tại cơ quan UBND, 3 nhà trường, Trạm y tế, Bưu điện văn hóa xã. Trong năm 2022 UBND xã đã phối hợp với VNPT Nông Cống triển khai lắp đặt tại nhà văn hóa 9 thôn.

(4.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.6. Tiêu chí số 4.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Có hệ thống Camera an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát.

b) Kết quả: Chưa có hệ thống camera

(4.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

4.7. Tiêu chí số 4.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông - CNTT.

b) Kết quả: Hệ thống đài truyền thanh chưa có ứng dụng công nghệ thông tin. Hiện tại xã đang sử dụng song song cả đài truyền thanh hữu tuyến và truyền thanh vô tuyến. Đài truyền thanh hoạt động thường xuyên, tiếp sóng đầy đủ các chương trình đài trung ương đến địa phương, xã có quyết định thành lập đài, ban biên tập, trưởng đài, quy chế hoạt động theo quy định của ngành văn hóa.

(4.7. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

4.8. Tiêu chí số 4.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

b) Kết quả: Chỉ tiêu này không đánh giá năm 2023.

(4.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

(Kết quả đánh giá cụ thể các tiêu chí chuyển đổi số như phụ lục 01 kèm theo)

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá chung

1.1. Thuận lợi

Thời gian qua, hoạt động Chuyển đổi số tại xã, đã được các cấp ủy đảng, chính quyền tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện đạt được những kết quả quan trọng.

Nhận thức về Chuyển đổi số của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân được nâng lên rõ rệt. Việc chuyển đổi các hoạt động quản lý nhà nước từ phương thức truyền thống, sang ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển từ văn bản giấy sang môi trường số được đẩy mạnh và đạt kết quả bước đầu rất đáng trân trọng; nhiều sản phẩm, dịch vụ thiết thực được đưa ra phục vụ kịp thời, hiệu quả trên môi trường điện tử.

Hạ tầng công nghệ thông tin, các nền tảng số tiếp tục được phát triển từ xã đến thôn, đáp ứng cơ bản nhu cầu Chuyển đổi số. Hạ tầng mạng viễn thông, Internet được phủ rộng khắp trên địa bàn xã. Các cơ sở dữ liệu tạo nền tảng cho Chính quyền số được đẩy mạnh triển khai đồng bộ. Việc phát triển kinh tế số, xã hội số được quan tâm, nhiều doanh nghiệp tích cực tham gia Chuyển đổi số. Thuế điện tử, hóa đơn điện tử được phổ cập.

Người dân đã dần hình thành thói quen tích cực sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công trong các hoạt động kinh tế số như dán tem, truy xuất nguồn gốc suất xứ của sản phẩm,…, đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn xã.

1.2. Khó khăn, tồn tại

- Kỹ năng sử dụng máy tính, điện thoại thông minh của người dân nhất là người cao tuổi, người dân ở nhà chưa cao và có điện thoại thông minh nhưng chỉ dùng những chức năng cơ bản như nhắn tin, gọi điện để thực hiện sử dụng các ứng dụng khác như thanh toán trực tuyến, mua sắm trực tuyến, thực hiện dịch vụ công… còn gặp rất nhiều khó khăn.

- Tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại thông minh có Tài khoản ngân hàng để liên kết với Ví điện tử còn rất thấp gây khó khăn cho quá trình tham gia thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán các dịch vụ cơ bản (điện, nước, …), các giao dịch trên sàn thương mại điện tử.

- Việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước còn rời rạc, xây dựng được cơ sở dữ liệu dùng chung cho người dân và doanh nghiệp còn chậm, hệ thống ứng dụng chuyên ngành chưa kết nối để trao đổi dữ liệu và liên thông nghiệp vụ, chưa có cơ sở dữ liệu dùng chung.

- Phần lớn người dân và doanh nghiệp chưa có thói quen giao dịch trực tuyến nên thường giao dịch trực tiếp tại cơ quan, tổ chức như trong mua bán, thực hiện dịch vụ công trực tuyến…

1.3. Nguyên nhân

- Một số cán bộ công chức chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, tầm quan trọng, tính cấp bách của chuyển đổi số; tư duy trong chuyển đổi số chậm đổi mới. - Phần lớn các doanh nghiệp chưa quan tâm, tích cực, chủ động tiếp cận, ứng dụng công nghệ số, các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số.

- Bên cạnh đó, hạ tầng công nghệ thông tin chưa được đầu tư đồng bộ, dẫn đến khó khăn trong kết nối, liên thông, chia sẻ, khai thác hiệu quả tài nguyên cơ sở dữ liệu của tỉnh. Thiếu nguồn nhân lực nội bộ để ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyển đổi số; nguồn kinh phí dành cho ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số còn hạn chế.

2. Một số mô hình chuyển đổi số nổi bật

Gợi ý: Lựa chọn mô hình nổi bật ở các lĩnh vực Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, hạ tầng số để làm điểm nhấn của đơn vị.

2.1. Tên mô hình 1: Hạ tầng số. Mô hình Camera an ninh

- Mô tả: UBND xã đã triển khai việc thực hiện lắp mô hình camera an ninh trên địa bàn xã ở các điểm giao thông, điểm chốt chặn trên các thôn, trung tâm xã nhằm bảo đảm tình hình an ninh trật tự địa bàn xã.

- Nhận xét (tính hiệu quả): Khi chưa lắp camera an ninh giám sát thì trên địa bàn xã thường xảy ra các vụ trộm cắp. Từ khi lắp camera an ninh thì trộm cắp trên địa bàn giảm và không xay ra. Cuộc sống, sinh hoạt của Nhân dân được đảm bảo. Người dân yên tâm sản xuất, đời sống được nâng lên.

2.2. Tên mô hình 2: Xã hội số

- Mô tả: Người dân sử dụng điện thoại thông minh có tích hợp tài khoản định danh điện tử, dịch vụ công và thanh toán không dùng tiền mặt. Sử dụng các ứng dụng như Facebook, Zalo, tài khoản ngân hàng. Khi sử dụng các dịch vụ này thì người dân giảm chi chi phí đi lại. Cập nhật được các thông tin, khai thác sử dụng thông tin như khám chữa bệnh, ứng dụng trao đổi thông tin họp nhóm, chuyển tải văn bản, ý kiến chỉ đạo. Họp trực tuyến từ Trung ương đến địa phương...

- Nhận xét (tính hiệu quả): Sử dụng các phần mềm ứng dụng tiết kiệm chi phí như đi lại, giấy tờ, giảm thời gian xử lý công việc nhanh hơn. Thanh toán không dùng tiền mặt giúp người dân thuận tiện giao dịch. sử dụng nhóm Zalo, Facebook trao đổi thông tin nhanh thuận tiện hơn các kênh thông tin truyền thống. Ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ công việc tạo thuận lợi cho cán bộ công chức làm việc. Không dùng văn bản giấy chuyển sang điện tử tiết kiệm ngân sách xã, công việc xử lý tốt hơn.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TIẾP THEO

1. Tiếp tục tuyên truyền, vận động người dân và doanh nghiệp trong công tác chuyển đổi số nhằm thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số. Chỉ đạo các Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, đưa công nghệ số vào cuộc sống. Tăng cường công tác tuyên truyền đến tổ chức, cá nhân về phát triển kinh tế số trên nền tảng thương mại điên tử, thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn phần ; đăng ký nhận kết quả giải quyết điện tử, trả kết quả qua bưu chính công ích; nộp phí, lệ phí trực tuyến trên facebook, zalo, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; nộp phí, lệ phí trực tuyến. Nâng cao chất lượng phục vụ hành chính công tại đơn vị.

2. Phát huy nhiệm vụ của Tổ công nghệ số cộng đồng, đặc biệt huy động sự tham gia của thế hệ trẻ tuổi là lực lượng xung kích góp phần thành công trong công tác chuyển đổi số.

3. Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của xã.

4. Triển khai Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông – CNTT.

5. Lắp đặt thêm các camera, các điểm wifi công cộng tại nơi trung tâm, tập trung đông người trên địa bàn.

6. Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các thành viên được phân công thực hiện chuyển đổi số, chỉ đạo hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong việc chuyển đổi số. Phấn đấu duy trì và vượt các chỉ tiêu đề ra trong năm tới.

7. Xác định đào tạo nhân lực thực hiện chuyển đổi số là nòng cốt, người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Để định hướng các chương trình, hành động thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

- Chuyển đổi số hay là tin học hóa ở mức cao dẫn đến thay đổi quy trình hoặc thay đổi mô hình hoạt động vì vậy chuyển đổi số cần làm từ cấp trên xuống cấp dưới, đảm bảo tính liên thông, chia sẽ, dùng chung. Cấp trên làm cấp dưới thụ hưởng, triển khai.

- Đề nghị UBND tỉnh xem xét phổ cập điện thoại thông minh cho người dân để có phương tiện khai thác các ứng dụng số.

- Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, lợi ích của chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp thông qua nhiều kênh thông tin tuyên truyền khác nhau.

- Tăng cường tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về chuyển đổi số trên địa bàn xã. - Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp theo hướng dễ tiếp cận, dễ sử dụng.

KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ CÔNG LIÊM NĂM 2023

Đăng lúc: 05/07/2024 21:28:23 (GMT+7)

KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ CÔNG LIÊM NĂM 2023

I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện

Thực hiện Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh hóa về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 1829/QĐ -UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Đảng uỷ, UBND xã luôn quan tâm, phổ biến, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn xã về Nghị quyết số: 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban thường vụ Tỉnh Ủy về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 37- CTr/HU ngày 09/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 34-NQ/ĐU ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ về chuyển đổi số xã Công Liêm đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. UBND xã Công Liêm đã tổ chức các cuộc họp giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các nội dung hoàn thành Chuyển đổi số cấp xã năm 2023.

- Trong năm 2023 đã tổ chức 03 cuộc họp Ban chỉ đạo, 05 phiên hội ý thường trực UBND xã để đánh giá các kết quả và giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.

- Trong quá trình triển khai thực hiện đã chủ động phối hợp với các ngành cấp trên, các đơn vị có liên quan đề xuất, tham mưu các nội dung khó thực hiện liên quan đến Chuyển đổi số cấp xã. - Chỉ đạo thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng của xã tham gia khóa bồi dưỡng phổ cập kỹ năng số cộng đồng bằng cách sử dụng ứng dụng Zalo và quét mã QR Code kèm theo để truy cập tài liệu khóa bồi dưỡng; sử dụng tài liệu của khóa bồi dưỡng làm tài liệu chính thức trong hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng và tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cơ sở, các phương tiện truyền thanh khác của địa phương hoặc gửi qua các kênh giao tiếp giữa chính quyền với người dân.

- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ nhằm đảm bảo việc phát triển chính quyền số, cụ thể:

+ Tiếp tục triển khai có hiệu quả các ứng dụng dùng chung của tỉnh để thực hiện kết nối liên thông, tạo lập thông tin, dữ liệu chia sẻ giữa các hệ thống thông tin nội bộ giữa các ban ngành, các thôn để nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch vụ công một phần và toàn trình.

+ Đảm bảo 100% văn bản đi, đến được xử lý và liên thông trên hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (trừ văn bản mật hoặc văn bản có nội dung mang bí mật nhà nước); 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi đồng thời bản giấy) được ký số.

+ Đảm bảo 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận và xử lý trên hệ thống một cửa điện tử.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

- UBND xã đã xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyên mục tuyên truyền về chuyển đổi số trên hệ thống đài truyền thanh xã. Thường xuyên cập nhật các tin bài mới nhất về công tác chuyển đổi số cũng như triển khai đầy đủ các văn bản, hướng dẫn chỉ đạo của cấp trên trên hệ thống truyền thanh và qua Cổng thông tin điện tử của xã. Triển khai tuyên truyền tại các hội nghị, giao ban từ cấp xã đến thôn. Trong năm đã thực hiện 17 lượt tin bài trên hệ thống đài truyền thanh cơ sở. 12 tin bài tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử cấp xã.

- Hướng dẫn cán bộ, công chức và nhân dân cài đặt các ứng dụng CNTT liên quan đến công tác chuyển đổi số như: Page zalo “Chuyển đổi số quốc gia” để cập nhật kịp thời các thông tin mới nhất về chuyển đổi số; Cài đặt app chuyển đổi số liên kết trên trang thông tin điện tử của xã: ThanhHoaS trên điện thoại thông minh.

- Tổ chức triển khai khóa bồi dưỡng “Phổ cập kỹ năng số cộng đồng” bằng cách sử dụng ứng dụng Zalo và quét mã QR Code; Cấp phát tài liệu của khóa bồi dưỡng đến các thành viên BCĐ, Tổ công nghệ số cộng đồng, đồng thời tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của các xã và gửi qua kênh giao tiếp giữa chính quyền với người dân.

- Ủy ban nhân dân xã thành lập nhóm Zalo để quản lý, điều hành công việc, Công an xã có nhóm Zalo về phòng chống tội phạm, tuyên truyền pháp luật đến từng khu dân cư, từng người dân trên địa bàn toàn xã. Thành lập nhóm Zalo cho 09 tổ công nghệ số cộng đồng với 45 thành viên của tổ và thành viên BCĐ xã phụ trách các thôn để tiện trong công tác trao đổi thông tin, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chuyển đổi nhận thức về Chuyển đổi số gắn với tuyên truyền xây dựng Nông thôn mới nâng cao, NTM kiểu mẫu và các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn cho cán bộ, công chức, viên chức người dân và doanh nghiệp.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tập huấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về Chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối, mua bán hàng hóa dựa trên môi trường mạng; hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, các hộ sản xuất nông nghiệp, đưa các sản phẩm tiêu biểu của địa phương lên các trang mạng xã hội, các sàn thương mại điện tử (VoSo.vn, Postmart.vn…); vận động, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp đăng ký, sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại địa phương quản lý.

- Hướng dẫn người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, kỹ năng số và các dịch vụ số (y tế, giáo dục, BHXH, hồ sơ sức khỏe điện tử…).

- Việc thông tin về hoạt động, kết quả và các chỉ đạo về chuyển đổi số trên địa bàn xã được thực hiện thường xuyên trên nhóm Zalo “BCĐ Chuyển đổi số xã Công Liêm” và “Tổ công nghệ số cộng đồng xã Công Liêm” để cán bộ, công chức và nhân dân được biết và thực hiện. Đăng tải trên trang thông tin điện tử của xã, chuyên mục chuyển đổi số.

3. Công tác ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản, quy định

Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của tỉnh, các Hướng dẫn của Sở Thông tin Truyền thông và các văn bản chỉ đạo của UBND huyện, Phòng Văn hoá và Thông tin. UBND xã đã ban hành các Quyết định, kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của địa phương cụ thể đó là:

- Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 về việc Kiện toàn lại Ban chỉ đạo Chuyển đổi số xã do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban, phân công nhiệm vụ cho thành viên trong BCĐ;

- Quyết định số: 18/QĐ-BCĐ ngày 04 tháng 5 năm 2022 về việc ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số;

- Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 về việc Kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng;

- Kế hoạch số: 33/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 về việc Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06 -NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số: 13/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2022 về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Công Liêm năm 2022 - 2025.

- Kế hoạch số: 05/KH-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2023 về việc Thông tin - tuyên truyền về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Công Liêm.

Ngoài ra còn phân công nhiệm vụ, chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số trên địa bàn xã trong năm 2023 đến các thành viên BCĐ, các thôn làng và các công văn, văn bản khác có liên quan đến công tác chuyển đổi số trên địa bàn xã.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ

Lưu ý: Đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí cụ thể; có tài liệu, số liệu minh chứng rõ ràng cho từng tiêu chí; tài liệu minh chứng đặt theo số thứ tự các tiêu chí; lưu các tài liệu theo thư mục tên các tiêu chí.

1. Chính quyền số

- Chỉ tiêu đạt: 11/11 chỉ tiêu

- Chỉ tiêu đang triển khai: 0

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau: 11

1.1. Tiêu chí số 1.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.

b) Kết quả: UBND xã đã ban hành các văn bản tổ chức triển khai thực hiện như sau:

Nghị quyết số 06-NQ/ĐU ngày 10/01/2023 của Ban chấp hành Đảng ủy xã Công Liêm Về chuyển đổi số xã Công Liêm đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 17/BC-UBND ngày 04/5/2023 về việc kiện toàn BCĐ chuyển đổi số xã Công Liêm;

Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 về việc kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng thôn.

Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 14/5/2022 Thực hiện Chuyển đổi số trên địa bàn xã Công Liêm Giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 09/01/2023 về việc thông tin tuyên truyền về chuyển đổi số trên địa bàn xã Công Liêm.

(1.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.2. Tiêu chí số 1.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử.

b) Kết quả: 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức được kết nối, sử dụng Hệ thống TD-Office phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên môi trường điện tử. Điều hành, xử lý công việc trên môi trường điện tử rất công khai, minh bạch nên cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ bảo đảm chất lượng, đúng thời gian và kế hoạch. Năm 2023 xã nhận được 1608 hồ sơ văn bản của cấp trên qua phần mềm quản lý hộ sơ công việc. Ban hành 207/207 văn bản của xã qua môi trường điện tử đạt 100%.

(1.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.3. Tiêu chí số 1.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Các văn bản hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử ( trừ văn bản mật theo quy định).

b) Kết quả: 100% cán bộ, công chức đã thực hiện tiếp nhận, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến, dự thảo, xin ý kiến, trình duyệt, ký số, phát hành văn bản trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc TD-Ofice. Tỷ lệ ký số và gửi đi trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định) đến tháng 11 năm 2023 là: 207/207 đạt 100%.

(1.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.4. Tiêu chí số 1.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Cán bộ công chức xã có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan nhà nước cấp.

b) Kết quả: 100% cán bộ, công chức xã có hộp thư điện tử, mai công vụ của cơ quan nhà nước cấp. 17/17 cán bộ công chức có thư điện tử, mai công vụ đạt 100%.

(1.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.5. Tiêu chí số 1.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên hệ thống thôn tin một cửa điện tử.

b) Kết quả: Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND xã tính đến ngày 12 tháng 11 năm 2023 đã được tiếp nhận, xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên hệ thống thông tin một cửa điện tử là 1.021 trong đó: Hồ sơ chứng thực 265 HS; Lĩnh vực BTXH 35; Lĩnh vực hộ tịch 650; Lĩnh vực Người có công: 15; Chứng thực bản sao điện tử 56 hồ sơ. Đánh giá: Đạt 100%.

(1.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.6. Tiêu chí số 1.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hồ sơ TTHC triếp nhận, giải quyết trực tuyến.

b) Kết quả:Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 01/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tăng cường thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần và toàn trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các Quyết định giao chỉ tiêu dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần và toàn trình. Duy trì và thực hiện 38 dịch vụ công trong đó có 11 dịch vụ công mức độ một phần và 27 dịch vụ công mức độ toàn trình tất cả dịch vụ công đã được nhập đường link trên cổng dịch vụ công Quốc gia, được công khai và kết nối với cổng dịch vụ công của tỉnh. UBND xã thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần, toàn trình và phần mềm một cửa điện tử của xã. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết trực tuyến trên cổng dịch vụ công 250 hồ sơ, đạt tỷ lệ 100%

(1.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.7. Tiêu chí số 1.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản anh, kiến nghị của người dân (kênh Zalo, trang thông tin điện tử,...)

b) Kết quả: UBND xã đã triển khai các ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số như: Trang Zalo nhóm BCĐ chuyển đổi số xã Công Liêm; Nhóm công nghệ số cộng đồng; Nhóm Công đoàn xã; Nhóm Trưởng thôn; Nhóm cán bộ công chức...; Cổng thông tin điện tử của xã được kết nối trực tiếp với ứng dụng ThanhHoas trên điện thoại thông minh giúp người dân dễ dàng truy cập nắm bắt các thông tin, hoạt động của xã.

+ Đường link đến trang tuyên truyền về Chuyển đổi số xã Công Liêm:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

https://zalo.me/g/fwemhf377

https://zalo.me/g/wiseig025

https://ketnoicungcaunongsan

https://zalo.me/g/cvttmr705

Ứng dụng ThanhhoaS: Tổ chức các lớp tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số tại 08 thôn trên địa bàn, hướng dẫn cài đặt ứng dụng Thanhhoa S có tích hợp: nộp hồ sơ dịch vụ công mức độ một phần và toàn phần, thanh toán không dùng tiền mặt, camera giám sát, phản ánh, kiến nghị, dân hỏi địa phương trả lời, định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2

(1.7. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.8. Tiêu chí số 1.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

b) Kết quả: Việc Khai thác sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương được UBND xã chỉ đạo các địa phương, đơn vị tập trung thực hiện phục vụ việc khai thác, sử dụng như: Dữ liệu quốc gia về dân cư, ứng dụng định danh điện tử VNeID, ứng dụng BHXH số VSSID, phần mềm hộ tịch, phần mềm khai sinh liên thông, khai tử liên thông...

(1.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.9. Tiêu chí số 1.9

a) Yêu cầu tiêu chí: Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ cồng trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

b) Kết quả: + Trang thông tin điện tử của xã ngày càng được quan tâm, chất lượng các tin, bài, hình ảnh đựơc đầu tư, phong phú. UBND xã Công Liêm đã tạo được chuyên trang riêng về Chuyển đổi số trên cổng thông tin điện tử của xã tại địa chỉ:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

Qua đó kịp thời thông tin, tuyên truyền tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương. Phổ biến, hướng dẫn để người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần và toàn phần trong giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo an toàn thông tin đến mọi người dân. Tiếp tục duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo chỉ đạo của cấp trên, mang chuyển đổi số đến gần với người dân hơn.

+ UBND xã ban hành quyết định số 09/QĐ-UBND, ngày 11/01/2023 về việc thành lập Ban biên tập trang thông tin điện tử xã Công Liêm; Quyết định số 10/QĐ-UBND, ngày 11/01/2023 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban biên tập trang thông tin điện tử xã Công Liêm. (Có hồ sơ minh chứng kèm theo)

(1.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.10. Tiêu chí số 1.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

b) Kết quả: Tuyên truyền, đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động của cơ quan. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do huyện tổ chức (trực tuyến và trực tiếp); Ngoài các buổi tập huấn do huyện tổ chức xã đã phối hợp với VNPT mở 02 lớp tập huấn tuyên truyền, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho cán bộ, công chức, người lao động ở cơ quan và tổ công nghệ số cộng đồng 09 thôn. 03/03 đồng chí lãnh đạo tham gia khoá học chuyển đổi số dành cho lãnh đạo cấp xã trên nền tảng học trực tuyến tại địa chỉ: http://ontouch.mic.gov đạt chỉ tiêu đề ra.

(1.10. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.11. Tiêu chí số 1.11

a) Yêu cầu tiêu chí:Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin truyền thông.

b) Kết quả: Chỉ tiêu này không đánh giá năm 2023.

(1.11. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2. Kinh tế số

- Chỉ tiêu đạt: 6/6 chỉ tiêu

- Chỉ tiêu đang triển khai: 0

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau: 6

2.1. Tiêu chí số 2.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

b) Kết quả: Đã tuyên truyền trên các kênh sau:

+ Trang Thông tin điện tử của xã: đường link:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

https://zalo.me/g/cvttmr705

+ Trên đài truyền thanh Xã: 04 tin bài

+ Phối hợp hỗ trợ doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất áp dụng các giải pháp công nghệ như: hóa đơn điện tử, đưa một số sản phẩm lợi thế lên sàn thương mại điện tử postmart, nông sản an toàn thanh hóa,.... ứng dụng các phần mềm để hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh; tạo lập các trang facebook, zalo, website... để quảng bá, giới thiệu, cung cấp thông tin sản phẩm để mở rộng thị trường kinh doanh. Lập danh sách hộ kinh doanh tham gia tập huấn theo kế hoạch của huyện; triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

(2.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.2. Tiêu chí số 2.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm CCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,...)

b) Kết quả:

Đã hướng dẫn Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp xã Công Liêm, các hộ sản xuất nông nghiệp đăng các sản phẩm như: Riềng thôn Cự Phú, Rau an toàn, … lên các sàn TMĐT.

Hướng dẫn doanh nghiệp lập fanpage trên mạng xã hội facebook để quảng bá thương hiệu.

+ Đường link:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

https://youtu.be/-2uXPdngsS0?si=jhB3gJdTd8QHFJBZ

https://ketnoicungcaunongsan

(2.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.3. Tiêu chí số 2.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

b) Kết quả: Chưa đạt

(2.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa đạt

2.4. Tiêu chí số 2.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử.

b) Kết quả: Trên địa bàn xã Công Liêm650/730 doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể đạt 89%.

(2.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.5. Tiêu chí số 2.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử.

b) Kết quả: Trên địa bàn xã có 15/18 doanh nghiệp thực hiện nộp thuế điện tử, 05/05 doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán.

(2.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.6. Tiêu chí số 2.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.

b) Kết quả: Trên địa bàn xã có 03/05 doanh nghiệp thực hiện nộp thuế điện tử, 05/05 doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán. 18/18 doanh nghiệp sử dụng nền tảng số như facebook, zalo...

(2.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3. Xã hội số

- Chỉ tiêu đạt: 8/12 chỉ tiêu

- Chỉ tiêu đang triển khai: 4

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau: 8

3.1. Tiêu chí số 3.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỷ năng số cơ bản đạt 60%.

b) Kết quả: Đã thông tin, tuyên truyền trên các kênh sau:

+ Trang thông tin điện tử:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

+ Trên đài truyền thanh: 5 tin

+ Ngoài việc tập huấn trực tiếp tại các thôn trên địa bàn do UBND xã phối hợp với VNPT tổ chức, ban chỉ đạo Chuyển đổi số xã Công Liêm đã gửi các tài liệu, hướng dẫn kỹ năng số trên nhóm zalo các tổ công nghệ số cộng đồng.

+ Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (Y tế, giáo dục,...) Đạt tỷ lệ trên 80%.

(3.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.2. Tiêu chí số 3.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 75%.

b) Kết quả: Số người dân trên 15 tuổi sử dụng kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch 5655/7537 đạt tỷ 75%.

(3.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.3. Tiêu chí số 3.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản đạt 55%.

b) Kết quả: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng 5001/6580 đạt tỷ lệ 76%;

Người dân được thông tin, tuyên truyền để bảo vệ an toàn thông tin trên môi trường mạng. Thường xuyên đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của xã, phát tin bài tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh và qua các lớp tập huấn hướng dẫn người dân về đảm bảo an toàn thông tin cá nhân, bảo vệ thông tin cá nhân trên Internet, cảnh báo phát tán mã độc. Tổ công nghệ số cộng đồng thôn phối hợp với VNPT Nông Cống hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng C-msafe bảo vệ dữ liệu thông tin cá nhân của người dùng trên không gian mạng.

+ Trang thông tin điện tử:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

(3.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.4. Tiêu chí số 3.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 65%.

b) Kết quả: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh là 5001/6580 đạt tỷ lệ 76%

(3.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.5. Tiêu chí số 3.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên đạt 95%.

b) Kết quả: Việc triển khai lập hồ sơ sức khỏe được UBND huyện chỉ đạo triển khai đồng bộ trên địa bàn toàn huyện. Đối với xã Công Liêm có tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử là 6443/7580 = 85%. Việc lập hồ sơ sức khỏe điện tử giúp người dân nắm bắt được tình trạng sức khỏe của mình mà không cần đến bệnh viện, không cần để sổ khám bệnh... giúp người dân chủ động trong việc khám, chữa bệnh.

(3.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.6. Tiêu chí số 3.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt tỷ lệ 10%.

b) Kết quả: UBND xã đã triển khai cho người dân về dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa. Trạm y tế xã tiếp nhận điện thoại gọi tư vấn sức khỏe từ nhân dân.

(3.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

3.7. Tiêu chí số 3.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Các trường Tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học số liệu mở đạt tỷ lệ 100%.

b) Kết quả: Các trường Tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học số liệu mở. Như mô hình học trực tuyến qua phần mềm Zoom, phần mềm quản lý học sinh vnedu đạt 100%.

http://thcscongliem.pgdnongcong.edu.vn/

https://nongcong.vnerp.vn/

https://svmaazsgdthanhhoa.vnedu.vn/v3/

https://taphuan.csdl.edu.vn/mission

https://truong.csdl.moet.gov.vn/C2/DSGiaoVien.aspx

(3.7. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.8. Tiêu chí số 3.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đạt 50% .

b) Kết quả: Trường THCS, trường Tiểu học đã thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt qua số tài khoản đạt tỷ lệ 66%.

(3.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.9. Tiêu chí số 3.9

a) Yêu cầu tiêu chí: Số lượng người dân có tài khoản định danh điện tử đạt 50%.

b) Kết quả: Việc triển khai lập tài khoản định danh điện tử được UBND huyện chỉ đạo triển khai đồng bộ trên địa bàn toàn huyện. Đối với xã Công Liêm có tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử là 45%.

(3.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.10. Tiêu chí số 3.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt 10%.

b) Kết quả: Người dân được thông tin, tuyên truyền về cài đặt ứng dụng chữ ký số. Tổ công nghệ số cộng đồng thôn phối hợp với VNPT Nông Cống hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng chữ ký số VNPT SmartCA. Xã triển khai thực hiện cài cho cán bộ thôn, cán bộ công chức xã, giáo viên 3 nhà trường. Cài đặt cho người dân đang từng bước thực hiện. Người dân có tài khoản dịch vụ công 249/7580 đạt tỷ lệ 3,28%

(3.10. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

3.11. Tiêu chí số 3.11

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến 20%.

b) Kết quả: Đã thông tin, tuyên truyền trên các kênh sau:

+ Trang thông tin điện tử:

http://congliem.nongcong.thanhhoa.gov.vn/web/trang-chu/chuyen-doi-so-cap-xa

Người dân được thông tin, tuyên truyền về cài đặt thanhhoa S. Tổ công nghệ số cộng đồng thôn phối hợp với VNPT Nông Cống hướng dẫn người dân cài đặt thanhhoa S. Tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ công trực tuyến xử lý TTHC trên môi trường điện tử ...

Thành viên Tổ công nghệ số thôn và cán bộ xã hướng dẫn người dân cài chữ ký số, dịch vụ công và phần mềm ATTT.

Xã có 249 nguời có tài khoản dịch vụ công trực tuyến đạt tỷ lệ 3,28%

(3.11. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa đạt.

3.12. Tiêu chí số 3.12

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đạt tỷ lệ 60%.

b) Kết quả: UBND xã đã tuyên truyền cho nhân dân thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt như thanh toán qua tài khoản ngân hàng, qua kênh điện tử momo, vtmoney.... toàn xã có 222 hộ gia đình thanh toán không dùng tiền mặt, tỷ lệ 15,5%.

(3.12. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

4. Hạ tầng số

- Chỉ tiêu đạt: 6/7 chỉ tiêu

- Chỉ tiêu đang triển khai: 1

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau: 6

4.1. Tiêu chí số 4.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẳn sàng cung cấp dịch vụ đến hộ gia đình đạt tỷ lệ 100%.

b) Kết quả: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G được phủ sóng đến các hộ gia đình đạt 100%, trên địa bàn xã có 09 trạm BTS đặt tại UBND xã, Bưu điện xã, Thôn Đoài Đạo, Hậu Áng, Lộc Tuy, Tuy Yên, Phú Đa, Sơn Thành, Cự Phú, Tân Kỳ, Hậu Sơn do 02 đơn vị VNPT và Viettel quản lý; 112 hộp cáp được phân bổ ở 09 thôn đảm bảo tín hiệu hạ tầng cho bà con nhân dân.

(4.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.2. Tiêu chí số 4.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

b) Kết quả: UBND xã được Sở Thông tin truyền thông đảm bảo an toàn thông tin mạng theo cấp độ đã được phê duyệt tại Quyết định số 136/QĐ - STTTT của Giám đốc sở Thông tin truyền thông ngày 30/01/2023 về việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin mạng nội bộ tại UBND xã Công Liêm, huyện Nông Cống.

(4.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.3. Tiêu chí số 4.3

a) Yêu cầu tiêu chí: 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc.

b) Kết quả: Công Liêm17/17 cán bộ, công chức được trang bị máy tính làm việc

(4.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.4. Tiêu chí số 4.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương ( khuyến khích đến cấp thôn).

b) Kết quả: : Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được UBND xã đầu tư vào năm 2020, được kết nối thông suốt từ cấp xã đến trung ương. Việc trang bị hệ thống truyền hình trực tuyến góp phần hiện đại hóa nền hành chính của xã, tăng tính hiệu quả, minh bạch, nhanh chóng trong chỉ đạo điều hành. Đặc biệt trong triển khai các chính sách, pháp luật, các nghị quyết... được thống nhất từ điểm cầu chủ (từ Trung ương, Tỉnh, huyện) đến cấp thôn.

(4.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.5. Tiêu chí số 4.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tùy thuộc điều kiện ( như tại UBND xã, nhà văn hóa, các điểm du lịch,..)

b) Kết quả: Với mục tiêu 100% các điểm công cộng trên địa bàn xã có sóng wifi miễn phí phục vụ việc truy cập internet của nhân dân, giúp người dân có thể sử dụng các ứng dụng di động, CNTT góp phần thay đổi thói quen số của người dân. Ngoài các điểm Wifi tại cơ quan UBND, 3 nhà trường, Trạm y tế, Bưu điện văn hóa xã. Trong năm 2022 UBND xã đã phối hợp với VNPT Nông Cống triển khai lắp đặt tại nhà văn hóa 9 thôn.

(4.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.6. Tiêu chí số 4.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Có hệ thống Camera an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát.

b) Kết quả: Chưa có hệ thống camera

(4.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

4.7. Tiêu chí số 4.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông - CNTT.

b) Kết quả: Hệ thống đài truyền thanh chưa có ứng dụng công nghệ thông tin. Hiện tại xã đang sử dụng song song cả đài truyền thanh hữu tuyến và truyền thanh vô tuyến. Đài truyền thanh hoạt động thường xuyên, tiếp sóng đầy đủ các chương trình đài trung ương đến địa phương, xã có quyết định thành lập đài, ban biên tập, trưởng đài, quy chế hoạt động theo quy định của ngành văn hóa.

(4.7. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Chưa Đạt.

4.8. Tiêu chí số 4.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

b) Kết quả: Chỉ tiêu này không đánh giá năm 2023.

(4.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

(Kết quả đánh giá cụ thể các tiêu chí chuyển đổi số như phụ lục 01 kèm theo)

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá chung

1.1. Thuận lợi

Thời gian qua, hoạt động Chuyển đổi số tại xã, đã được các cấp ủy đảng, chính quyền tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện đạt được những kết quả quan trọng.

Nhận thức về Chuyển đổi số của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân được nâng lên rõ rệt. Việc chuyển đổi các hoạt động quản lý nhà nước từ phương thức truyền thống, sang ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển từ văn bản giấy sang môi trường số được đẩy mạnh và đạt kết quả bước đầu rất đáng trân trọng; nhiều sản phẩm, dịch vụ thiết thực được đưa ra phục vụ kịp thời, hiệu quả trên môi trường điện tử.

Hạ tầng công nghệ thông tin, các nền tảng số tiếp tục được phát triển từ xã đến thôn, đáp ứng cơ bản nhu cầu Chuyển đổi số. Hạ tầng mạng viễn thông, Internet được phủ rộng khắp trên địa bàn xã. Các cơ sở dữ liệu tạo nền tảng cho Chính quyền số được đẩy mạnh triển khai đồng bộ. Việc phát triển kinh tế số, xã hội số được quan tâm, nhiều doanh nghiệp tích cực tham gia Chuyển đổi số. Thuế điện tử, hóa đơn điện tử được phổ cập.

Người dân đã dần hình thành thói quen tích cực sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công trong các hoạt động kinh tế số như dán tem, truy xuất nguồn gốc suất xứ của sản phẩm,…, đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn xã.

1.2. Khó khăn, tồn tại

- Kỹ năng sử dụng máy tính, điện thoại thông minh của người dân nhất là người cao tuổi, người dân ở nhà chưa cao và có điện thoại thông minh nhưng chỉ dùng những chức năng cơ bản như nhắn tin, gọi điện để thực hiện sử dụng các ứng dụng khác như thanh toán trực tuyến, mua sắm trực tuyến, thực hiện dịch vụ công… còn gặp rất nhiều khó khăn.

- Tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại thông minh có Tài khoản ngân hàng để liên kết với Ví điện tử còn rất thấp gây khó khăn cho quá trình tham gia thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán các dịch vụ cơ bản (điện, nước, …), các giao dịch trên sàn thương mại điện tử.

- Việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước còn rời rạc, xây dựng được cơ sở dữ liệu dùng chung cho người dân và doanh nghiệp còn chậm, hệ thống ứng dụng chuyên ngành chưa kết nối để trao đổi dữ liệu và liên thông nghiệp vụ, chưa có cơ sở dữ liệu dùng chung.

- Phần lớn người dân và doanh nghiệp chưa có thói quen giao dịch trực tuyến nên thường giao dịch trực tiếp tại cơ quan, tổ chức như trong mua bán, thực hiện dịch vụ công trực tuyến…

1.3. Nguyên nhân

- Một số cán bộ công chức chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, tầm quan trọng, tính cấp bách của chuyển đổi số; tư duy trong chuyển đổi số chậm đổi mới. - Phần lớn các doanh nghiệp chưa quan tâm, tích cực, chủ động tiếp cận, ứng dụng công nghệ số, các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số.

- Bên cạnh đó, hạ tầng công nghệ thông tin chưa được đầu tư đồng bộ, dẫn đến khó khăn trong kết nối, liên thông, chia sẻ, khai thác hiệu quả tài nguyên cơ sở dữ liệu của tỉnh. Thiếu nguồn nhân lực nội bộ để ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyển đổi số; nguồn kinh phí dành cho ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số còn hạn chế.

2. Một số mô hình chuyển đổi số nổi bật

Gợi ý: Lựa chọn mô hình nổi bật ở các lĩnh vực Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, hạ tầng số để làm điểm nhấn của đơn vị.

2.1. Tên mô hình 1: Hạ tầng số. Mô hình Camera an ninh

- Mô tả: UBND xã đã triển khai việc thực hiện lắp mô hình camera an ninh trên địa bàn xã ở các điểm giao thông, điểm chốt chặn trên các thôn, trung tâm xã nhằm bảo đảm tình hình an ninh trật tự địa bàn xã.

- Nhận xét (tính hiệu quả): Khi chưa lắp camera an ninh giám sát thì trên địa bàn xã thường xảy ra các vụ trộm cắp. Từ khi lắp camera an ninh thì trộm cắp trên địa bàn giảm và không xay ra. Cuộc sống, sinh hoạt của Nhân dân được đảm bảo. Người dân yên tâm sản xuất, đời sống được nâng lên.

2.2. Tên mô hình 2: Xã hội số

- Mô tả: Người dân sử dụng điện thoại thông minh có tích hợp tài khoản định danh điện tử, dịch vụ công và thanh toán không dùng tiền mặt. Sử dụng các ứng dụng như Facebook, Zalo, tài khoản ngân hàng. Khi sử dụng các dịch vụ này thì người dân giảm chi chi phí đi lại. Cập nhật được các thông tin, khai thác sử dụng thông tin như khám chữa bệnh, ứng dụng trao đổi thông tin họp nhóm, chuyển tải văn bản, ý kiến chỉ đạo. Họp trực tuyến từ Trung ương đến địa phương...

- Nhận xét (tính hiệu quả): Sử dụng các phần mềm ứng dụng tiết kiệm chi phí như đi lại, giấy tờ, giảm thời gian xử lý công việc nhanh hơn. Thanh toán không dùng tiền mặt giúp người dân thuận tiện giao dịch. sử dụng nhóm Zalo, Facebook trao đổi thông tin nhanh thuận tiện hơn các kênh thông tin truyền thống. Ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ công việc tạo thuận lợi cho cán bộ công chức làm việc. Không dùng văn bản giấy chuyển sang điện tử tiết kiệm ngân sách xã, công việc xử lý tốt hơn.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TIẾP THEO

1. Tiếp tục tuyên truyền, vận động người dân và doanh nghiệp trong công tác chuyển đổi số nhằm thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số. Chỉ đạo các Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, đưa công nghệ số vào cuộc sống. Tăng cường công tác tuyên truyền đến tổ chức, cá nhân về phát triển kinh tế số trên nền tảng thương mại điên tử, thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn phần ; đăng ký nhận kết quả giải quyết điện tử, trả kết quả qua bưu chính công ích; nộp phí, lệ phí trực tuyến trên facebook, zalo, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; nộp phí, lệ phí trực tuyến. Nâng cao chất lượng phục vụ hành chính công tại đơn vị.

2. Phát huy nhiệm vụ của Tổ công nghệ số cộng đồng, đặc biệt huy động sự tham gia của thế hệ trẻ tuổi là lực lượng xung kích góp phần thành công trong công tác chuyển đổi số.

3. Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của xã.

4. Triển khai Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông – CNTT.

5. Lắp đặt thêm các camera, các điểm wifi công cộng tại nơi trung tâm, tập trung đông người trên địa bàn.

6. Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các thành viên được phân công thực hiện chuyển đổi số, chỉ đạo hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong việc chuyển đổi số. Phấn đấu duy trì và vượt các chỉ tiêu đề ra trong năm tới.

7. Xác định đào tạo nhân lực thực hiện chuyển đổi số là nòng cốt, người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Để định hướng các chương trình, hành động thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

- Chuyển đổi số hay là tin học hóa ở mức cao dẫn đến thay đổi quy trình hoặc thay đổi mô hình hoạt động vì vậy chuyển đổi số cần làm từ cấp trên xuống cấp dưới, đảm bảo tính liên thông, chia sẽ, dùng chung. Cấp trên làm cấp dưới thụ hưởng, triển khai.

- Đề nghị UBND tỉnh xem xét phổ cập điện thoại thông minh cho người dân để có phương tiện khai thác các ứng dụng số.

- Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, lợi ích của chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp thông qua nhiều kênh thông tin tuyên truyền khác nhau.

- Tăng cường tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về chuyển đổi số trên địa bàn xã. - Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp theo hướng dễ tiếp cận, dễ sử dụng.

Người tốt, việc tốt